Hệ thống dẫn điện tim

Hệ thống dẫn điện tim
HeartBeat

Nút xoang ở tiểu nhĩ (nhĩ phải) có thể tự động tạo nên một sóng khữ cưc. Sóng này sẽ truyền khắp hai nhĩ và đưa đến co nhĩ. Trên điện tâm đồ đây là sóng p. Khi sóng đến nút nhĩ-thất (nằm trong nhĩ phải) thì se truyền qua rất chậm để nhĩ có thời gian đẩy máu xuống thất. Sau đó sóng sẽ truyền theo đường dẫn truyền xuống thất. Đường dẫn truyền này gồm có Bó His, và các nhánh phải và nhánh trái, rồi truyền đến mạng Purkinje bao phủ cả hai thất. Sóng phát ra từ mạng Purkinje (phức bộ QRS) sẽ tạo nên co thất.Thời gian co thất là thời gian tâm thu (Systole). Sau đó là thời gian tâm trường (Diastole), gồm có co nhĩ.CardiacTimingCycleCó thể xem video chu kỳ thời gian tim tai đâỵ

ECGPrinciples

Hình trích từ http://en.wikipedia.org/wiki/Electrocardiogram

Trong các hình trên,

  • xung sẽ được phát tự động với nhịp 60-100 n/p từ nút xoang, 
  • Sóng điện sẽ truyền ra các cớ 2 nhĩ đưa đến nhĩ co để tống máu xuống 2 thất
  • Các thành của nhĩ không có truyền được điện ra ngoài trừ ở vùng nút nhĩ thất có một số xơ đặc biệt có thể dẫn điện ra ngoài nhĩ
  • Sóng điện sẽ truyền qua nút nhĩ-thất xuống bó His, rồi truyên tiếp xuống các nhánh phải và trái, rồi đến mạng Purkinje. Các xơ trong đường dẫn truyền này chỉ truyền sóng điện bên trong, không có truyền ra ngoài. Thời gian để qua nút nhĩ thất khá lâu … để cho nhĩ có thời gian tống máu xuống thất.
  • Một khi các sóng đến mạng Purkinje rồi thí sẽ được truyền xuông 2 nhánh phải và trái khá nhanh để kích thích các cơ tim ở thất. 
  • Các cơ ở thất có thể dẫn sóng điện nên sóng điện sẽ lan ra, đưa đến các cơ co và tống máu ra các động mạch lên phổi và ra cơ thể.
  • Các cơ ở nhĩ và thất có chức năng là chỉ truyền sóng điện (và co) một lần rồi sẽ trơ (không phản ứng) một thời gian.  Ở nhĩ thì các cơ gần nút nhĩ thất sẽ co sớm, đầy máu xuống thất. Ở thất sóng điện sẽ lan ra từ thành liên thất, vì sóng điện theo các nhánh phải và trái sẽ đến trước, đến thành tự do.

Heart Intervals
Dẫn truyền sóng điện từ khi xung được phát ở nút xoang.
S-A: nút xoang; A-V: nút nhĩ thất.
Hình trích từ: Guyton & Hall, Textbook of medical physiology, Saunders, 2000

Scroll to top